Danh mục
KHBD TC TIẾNG ANH 8 TUẦN 14 TIẾT 14 REVISION PRESENT PERFECT
Thích 0 bình luận
Tác giả: Đỗ Thị Hồng Thái
Chủ đề: Khác
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 30/11/22 15:12
Lượt xem: 37
Dung lượng: 23.6kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: KHBD TC TIẾNG ANH 8 TUẦN 14 TIẾT 14 REVISION PRESENT PERFECT Date of preparing:1/ 12/2022 Period 14 REVISION PRESENT PERFECT I. Objectives: After finishing the lesson, students should be able to: - remember how to present perfect tense - develop writing skill. II. Language content: A. Vocabulary: unit 7 (textbook- English 8) B. Structures: present perfect tense III. Teaching aids and method: - Teaching aids: textbook, workbook, exercise books… - Method: Communicative approach. IV. Procedures: */ Organization ( 1’) Class Date of teaching Absent ss: A.Theory 1. Câu khẳng định Ký hiệu: V3 (Là quá khứ phân từ của động từ. Ví dụ: động từ “go” có quá khứ phân từ hay V3 là “gone”) Công thức S + have/ has + V3 He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V3 I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3 Ví dụ - It has been 2 months since I first met him. (Đã 2 tháng rồi kể từ lần đầu tiên tôi gặp anh ấy.) - I have watched TV for two hours. (Tôi xem TV được 2 tiếng rồi). - She has prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy chuẩn bị bữa tối từ 6 rưỡi) - He has eaten this kind of food several times before. (Anh ấy đã ăn loại thức ăn này một vài lần trước rồi) - Have you been to that place before? (Bạn đến nơi này bao giờ chưa?) - They have worked for this company for 5 years. (Họ làm việc cho công ty này 5 năm rồi.) 2. Câu phủ định Công thức S + have/ has not + V3 He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + not + V3 I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + not + V3 Lưu ý has not = hasn’t have not = haven’t Ví dụ - She has not prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy vẫn chưa chuẩn bị cho bữa tối) - He has not eaten this kind of food before. (Anh ấy chưa bao giờ ăn loại thức ăn này cả) - We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) - He hasn’t come back to his hometown since 2000. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2000.) 3. Câu nghi vấn Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No) Công thức Q: Have/ has + S + V3? A: Yes, S + have/has + V3. No, S + haven’t/hasn’t + V3. Ví dụ - Q: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?) A:Yes, I have/ No, I haven’t. - Q: Has she arrived in London yet? (Cô ấy đã tới London chưa?) A:Yes, she has./ No, she hasn’t. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh- Công thức Wh- + have/ has + S + V3? Ví dụ - What have you done with these ingredients? (Bạn đang làm gì vậy) - How have you solved this difficult Math question? (Bạn làm thế nào để giải được câu hỏi toán khó này?) II. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT Thì hiện tại hoàn thành có các dấu hiệu nhận biết như sau: • Just = Recentl = Lately: gần đây, vừa mới • Already:rồi • Before:trước đây • Ever:đã từng • Never:chưa từng, không bao giờ • For + quãng thời gian:trong khoảng (for a year, for a long time, …) • Since + mốc thời gian:từ khi (since 1992, since June,...) • Yet:chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) • So far = Until now = Up to now = Up to the present:cho đến bây giờ III. CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH 1. Sử dụng bình thường Chức năng 1 Mô tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở thời điểm hiện tại. My father has watched the football match for over one hour. (Bố tôi đã xem trận bóng đá này hơn 1 tiếng đồng hồ nay rồi) Hành động xem bóng đá đã bắt đầu từ hơn một tiếng trước và vẫn tiếp tục đến thời điểm nói. Chức năng 2 Mô tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào. She has written three books and now she is working on the fourth one. (Cô ấy đã viết 3 cuốn sách và hiện tại đang viết cuốn thứ 4) Không đề cập đến hành động viết sách xảy ra chính xác khi nào nhưng kết quả là cô ấy đã viết được 3 cuốn sách. Chức năng 3 Mô tả sự kiện đáng nhớ trong đời. It is the worst dish that I have ever tried in my life. (Đó là món tồi tệ nhất mà tôi đã từng ăn). Sự kiện đáng nhớ: trải nghiệm ăn món ăn tồi tệ nhất trong đời. Chức năng 4 Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ “ever”). Have you ever been to Korea? (Bạn đã đến Hàn Quốc bao giờ chưa?) “Đến Hàn Quốc” được coi là một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại. Chức năng 5 Chỉ kết quả I have finished my homework. (Tôi đã làm xong bài tập về nhà rồi) Làm xong bài tập về nhà là một hành động có kết quả. 2. Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành - already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II. - already: cũng có thể đứng cuối câu. • Example: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.) - Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn. • Example: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.) - so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu. o Example: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.) A. Exercises Ex 1: Complete these sentences with the present perfect. 1/ The village (grow) _____ into a small town for 10 years. 2/ I (work) _____ with him since 1970 3/ She (study) _____ English for 3 years now. 4/ I (not see) _____ you for ages. 5/ They (live) _____ there for the whole life. 6/ You (meet) _____ him since we said goodbye? Answer key 1. Has grown 2. Have worked 3. Hs studied 4. Have not seen 5.have lived 5. Have you met Ex 2: Complete the following sentence, using the past simple and present perfect. 1/ I (come) ___ to live in Milan ten years ago. I (live) ___ in Milan for 10 years. 2/ I (know) ___ my English friend since I (be) ___ in London. 3/ I (start) ___ university 2 years ago. I (be) ___ university for 2 years. 4/ We (be) ___ good friends since we (be) ___ at high school. 5/ Thousands of tourists (visit) ¬¬¬___ the palace since 1995. 6/ How long (you, live) ___ in Italy? About 3 years now. 7/ It’s 2.30. The plane (take) ___ off at 2.00. Answer key 1. Came have lived 2. Have known was 3. Started have been 4. Have been were 5. Have visited 6. Have you lived 7. Has taken Ex3: Rewrite the sentences to keep unchanged meaning 1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for) -> ………………………………………………… 2. He began to study English when he was young. (since) -> ………………………………………………… 3. I have never eaten this kind of food before. (This is) -> ………………………………………… 4. I have never seen such a beautiful girl before. (She is) -> ………………………………………… 5. This is the best novel I have ever read. (before) -> ………………………………………… *Answer key 1. She has lived in HaNoi for 2 years 2. He has sudied English since he was young 3. This is the first time I have eaten this kind of food 4. She is the most beatiful girlI have ever seen 5. I have never read a such good novel before Ex4: Use the cue words to complete the sentences, using present pefect tense. 1. We/ not eat/ out/ since/ mom’s birthday. ………………………………………….. 2. How/ long/ you/ live/ here? ………………………………………….. 3. You/ ever/ been/ Russia? ………………………………………….. 4. She/ not/ meet/ kids/ last Christmas. ………………………………………….. 5. They/ repair/ lamps/ yet? ………………………………………….. Answer key 1. We have not eatenout since my mother’bithday 2. How long have you livedhere? 3. Have you ever been toRussia? 4. She has not met the kids since last Christmas 5. Have they repaired the lamps yet? C. Consolidation: 2’ - Remind request, commnad in reported speech D. Homework: 2’ - Learn your lesson at home. - Prepare for the new lesson. Evaluation: …………………………………………………………………................................................................................................................................................................................................................................................................................... _______________________________________________

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.