Danh mục
KHBD TC TIẾNG ANH 8 TUẦN 26 TIẾT 26 PAST PROGRESSIVE - Copy
Thích 0 bình luận
Tác giả: Đỗ Thị Hồng Thái
Chủ đề: Khác
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 10/03/23 22:05
Lượt xem: 20
Dung lượng: 24.5kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: KHBD TC TIẾNG ANH 8 TUẦN 26 TIẾT 26 PAST PROGRESSIVE - Copy Date of preparing: 9/3/2023 Period 26 PAST PROGRESSIVE I. Objectives: After finishing the lesson, students should be able to: - remember structures of PAST PROGRESSIVE - develop writing skill. II. Language content: A. Vocabulary: unit 12(textbook- English 8) B. Structures: - III. Teaching aids and method: - Teaching aids: textbook, workbook, exercise books… - Method: Communicative approach. IV. Procedures: 45’ */ Organization ( 1’) Class Date of teaching Absent ss: 8 …/3/2023 Activities Contents -T introduces and explains how to write and use them. - T asks Ss to look at the extra board. - T gives some examples. - Ss listens. - Ss copy the notes - Ss do the exercises individually, then compare with their partners. - T corrects A. Theory: + Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quả khứ. Công thức quá khứ tiếp diễn 1. Câu khẳng định Cấu trúc S + was/were + V-ing. Lưu ý I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được– was S= We/ You/ They/ Danh từ số nhiều – were Ví dụ We were just talking about it before you arrived. (Chúng tớ đang nói về chuyện đó ngay trước khi cậu đến.) 2. Câu phủ định Cấu trúc S + was/were + not + V-ing Lưu ý was not = wasn’t were not = weren’t Ví dụ He wasn’t working when his boss came yesterday. (Hôm qua anh ta đang không làm việc khi sếp của anh ta đến) 3. Câu nghi vấn Cấu trúc Q: Was / Were + S + V-ing? A: Yes, S + was/were. No, S + wasn’t/weren’t. Ví dụ Q: Was your mother going to the market at 7 a.m yesterday? (Lúc 7 giờ sáng hôm qua mẹ em đang đi chợ có phải không?) A: Yes, she was. / No, she wasn’t. Dấu hiệu nhận biết Các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định • at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…) • at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …) • in + năm (in 2000, in 2005) • in the past (trong quá khứ) Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào When I was singing in the bathroom, my mother came in. (Tôi đang hát trong nhà tắm thì mẹ tôi đi vào.) The light went out when we were watching TV. (Điện mất khi chúng tôi đang xem ti vi.) Cân nhắc sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn khi có xuất hiện các từ như: While (trong khi); When (Khi); at that time (vào thời điểm đó) She was dancing while I was singing. (Cô ấy đang múa trong khi tôi đang hát.) The man was sending his letter in the post office at that time. (Lúc đó người đàn ông đang gửi thư ở bưu điện.) Cách sử dụng 1. Sử dụng thông thường Quá khứ tiếp diễn sử dụng nhấn mạnh diễn biến trong quá khứ Thì quá khứ tiếp diễn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra ✔ Cách dùng 1: Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ Ví dụ phân tích 1: At 9 A.M yesterday, he (watch)………. Spider man. (9 giờ sáng hôm qua, anh ta đang xem Người Nhện) A. watches B. watched C. was watching Có tín hiệu – at + giờ + thời gian trong quá khứ  Ta chia động từ chia ở thì quá khứ tiếp diễn -> Chọn đáp án C ✔ Cách dùng 2: Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ Ví dụ 2: While I was taking a bath, she (use)………… the computer (Trong lúc tôi đang tắm thì cô ấy đang dùng máy tính) A. used B. was using C. uses Trong câu xuất hiện trạng từ while + mệnh đề chia thì quá khứ tiếp diễn, ta chia mệnh đề còn lại theo thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả 2 hành động xảy ra cùng 1 lúc trong quá khứ -> Chọn đáp án B ✔ Cách dùng 3: Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào Ví dụ 3: When I (cook)……….., the light went out. (Tôi đang nấu cơm thì mất điện.) A. was cooking B. cooked C. will cook Chuyện mất điện xảy ra đột ngột xen vào hành động đang nấu cơm => Ta chia hành động đang xảy ra và bị xen vào ở thì Quá khứ tiếp diễn -> Chọn đáp án A ✔ Cách dùng 4: Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác Ví dụ 4: When he worked here, he always (make)………….. noise (Khi anh ta làm việc ở đây, anh ta luôn gây ồn ào) A. makes B. was always making C. made Hành động gây ồn ào xảy ra liên tục, lặp đi lặp lại làm phiền đến người khác trong quá khứ -> Ta chia động từ này ở thì Quá khứ tiếp diễn: Chọn đáp án B B. Ex. I. Hoàn thành các câu sau bằng ý tưởng của chính bạn, sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn. 1.At 8 o’clock yesterday evening, I …………………………………………………………… 2.At 5 o’clock last Monday, ………………………………………………………...………… 3.At 10:15 yesterday morning, ……………………………………………………...………… 4.At 7:45 yesterday evening, ……………………………………………………..………… 5.Half an hour ago, ……………………………………………………………...... 6.Matt phoned while we ……………………………………………………….……… 7.The doorbell rang while I ……………………………………………………………… 8.We saw an accident while we ……………….……………………………………………… 9.Ann fell asleep while she ………………….…………………………………………… 10.The television was on, but nobody ……………………………………………………….… II. Biến đổi các câu sau sang phủ định, câu hỏi và trả lời các câu hỏi đó. 1. He was planting trees in the garden at 4 pm yesterday. 2. They were working when she came yesterday. 3. She was painting a picture while her mother was making a cake. 4. Anne was riding her bike to school when Peter saw her yesterday. 5. He was typing a letter when his boss went into the room. ĐÁP ÁN I. C. Consolidation: 2’ - Remind all D. Homework: 2’ - Learn your lesson at home. - Prepare for the new lesson. Evaluation: …………………………………………………………………........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.