Danh mục
KHBD TC TIẾNG ANH 8 TUẦN 32 TIẾT 32 Revision Present perfect with “yet/ already”
Thích 0 bình luận
Tác giả: Đỗ Thị Hồng Thái
Chủ đề: Khác
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 22/04/23 10:40
Lượt xem: 19
Dung lượng: 26.1kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: KHBD TC TIẾNG ANH 8 TUẦN 32 TIẾT 32 Revision Present perfect with “yet/ already Date of preparing:20/4/2023 Period 32 REVIEW UNIT 15 Computers Present perfect with “yet/ already” I. Objectives: After finishing the lesson, students should be able to: - remember structures of Present perfect with “yet/ already” - develop writing skill. II. Language content: A. Vocabulary: unit 15(textbook- English 8) B. Structures: - Revision Present perfect with “yet/ already” III. Teaching aids and method: - Teaching aids: textbook, workbook, exercise books… - Method: Communicative approach. IV. Procedures: 45’ */ Organization ( 1’) Class Date of teaching Absent ss: 8 …/4/2023 A. VOCABULARY Word Class Meaning adjust v. điều chỉnh bulletin n. bản tin challenging adj. mang tính thử thách concern n. mối quan tâm connect v. kết nối degree n. bằng cấp document n. văn bản icon n. biểu tượng impact n. sự ảnh hưởng insert v. chèn install v. cài đặt freshman n. sinh viên năm thứ nhất fix v. sửa chữa guarantee n. sự bảo đảm, sự bảo hành jack n. giắc cắm jam n. sự tắc nghẽn manual n. sách hướng dẫn sử dụng, sổ tay path n. đường mòn, đường dẫn post v. đăng printer n. máy in requirement n. yêu cầu, sự yêu cầu restrict v. giới hạn, hạn chế skeptical adj. hoài nghi store v. lưu trữ B. GRAMMAR Cùng với for - since, yet và already cũng là 2 giới từ được sử dụng thường xuyên trong các thì hoàn thành, bao gồm cả hiện tại và quá khứ. Trong bài học này, các bạn sẽ tìm hiểu về thì hiện tại hoàn thành với yet và already. Định nghĩa: Yet và already là gì? Yet: vẫn chưa, chưa từng (làm gì) Already: vừa mới, vừa xong, đã … rồi. Qua nghĩa của 2 giới từ, bạn học có thể nhận thấy sự khác biệt khi "already” được sử dụng để nói về 1 hành động, sự việc đã xảy ra, đã làm xong rồi và “yet" lại đề cập về 1 sự việc chưa xảy ra hoặc hành động chưa từng làm bao giờ. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành với yet và already • Thì hiện tại hoàn thành với ALREADY Cấu trúc: S + have/has + already + PII Vị trí của already: Đứng sau trợ động từ và trước phân từ 2 trong câu. Cách dùng: Already được dùng để diễn tả 1 hành động, sự việc kết thúc sớm hơn dự kiến. Tính đến thời điểm người nói đề cập là xong hoàn toàn. Ví dụ: I have already eaten. (Tôi vừa ăn xong rồi). He has already done homework. (Anh ấy đã làm xong bài tập rồi). • Thì hiện tại hoàn thành với YET Cấu trúc: S + have/has + not + PII + yet Vị trí của yet: Đứng cuối câu, sau phân từ 2 hoặc tân ngữ. Cách dùng: Yet được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn để diễn tả 1 hành động, sự việc sẽ xảy ra. Trước đây, sự kiện này chưa từng xảy ra lần nào. Ví dụ: We haven’t received an email from the CEO yet. (Chúng tôi chưa từng nhận được email của giám đốc) Has your English course started yet? (Khóa học Tiếng anh của bạn đã bắt đầu chưa?) • Phân biệt YET và ALREADY như thế nào? Tiêu chí Already Yet Loại câu Khẳng định Phủ định, nghi vấn Tính chất hoàn thành của sự việc sự việc đã hoàn thành xong đề cập đến 1 sự việc chưa từng diễn ra và hy vọng nó sẽ xảy ra. Vị trí trong câu giữa câu cuối câu EX Bài 1: Hoàn thành câu với các từ gợi ý trong ngoặc 1. I _________. (+/already/to listen to music) 2. I ______________. (-/not/to go swimming/yet) 3. I ______________. (+/already/to take some photos) 4. I ________________. (+/already/to help Jane in the kitchen) 5. I ________________________. (+/already/to play my guitar) 6. I ________________________. (+/already/to go out with my friends) 7. I ________________________. (-/not/to wash my shirts/yet) 8. I ________________________. (+/already/to make my bed) 9. I ________________________. (+/already/to do the washing-up) 10. I ________________________. (-/not/to speak to my math teacher/yet) Bài 2: Hoàn thành câu Ví dụ: finished/ have/ my science project/ just/ I => I have just finished my science project. 1. hasn't/ yet/ spoken/ to him/ she 2. finished/ have/ the task/ we/ already 3. just/ have/ him/ I/ seen 4. his car/ hasn't/ he/ yet/ fixed 5. they/ come/ back/ just/ have 6. a cup of coffee/ already/ Kate/ drunk/ has 7. you /played/ just /have/ tennis 8. passed/ I/ yet/ haven't/ the exam 9. she/ left/ has/ already/ for/ work 10. have/ my parents/ parked/ just Bài 3: Điền giới từ already, yet, since, for, just thích hợp vào chỗ trống. 1. A: I have __________ seen this movie twice. I like it. B: Yes, they say it's an interesting story, but I haven't seen it _________ . 2. A: I haven't seen John _________Sunday. He just disappeared. B: I have ________ met him at the hospital. I was there a few moments ago. He hasn't been feeling well __________ the farewell party (tiệc chia tay) we had on Saturday. 3. Alan and Pamella have been married (kết hôn) _________ twelve years. 4. They have lived in the same house _________ they got married. 5. I haven't told anyone _________ about my decision (quyết định). Please, keep it secret (bí mật). 6. I am worried (lo lắng) about my son. He hasn't come home ________ . 7. My brother bought a house last month, but he hasn't renovated (tân trang) it _________ . Đáp án bài tập: Bài 1: 1. I have already listened to music. 2. I have not gone swimming yet. 3. I have already taken some photos. 4. I have already helped Jane in the kitchen. 5. I have already played my guitar. 6. I have already gone out with my friends. 7. I have not washed my shirts yet. 8. I have already made my bed. 9. I have already done the washing-up. 10. I have not spoken to my math teacher yet. Bài 2: 1. She hasn't spoken to him yet. 2. We have already finished the task. 3. I have just seen him. 4. He hasn't fixed his car yet. 5. They have just come back. 6. Kate has already drunk a cup of coffee. 7. You have just played tennis. 8. I haven't passed the exam yet. 9. She has already left for work. 10. My parents have just parked. Bài 3: 1. already - yet 2. since - just - since 3. for 4. since 5. yet 6. yet 7. yet Practice 1. Fill the blanks with “just”, “already” and “yet”. (Điền “just”, “already” và “yet” vào chỗ trống.) 1. We can’t go for a walk because it’s _____ rained. 2. Wait a moment please! I have not finished my exercise _____ 3. We’ve _____ come back from our holiday. Has your course started yet? 4. Have you spoken to her _____? 5. My sister has _____ crashed her new car. 6. I’ve _____ had an idea. 7. Has your course started _____? 8. I’m not hungry. I’ve _____ eaten dinner. 9. I have _____ met my old friends. 10. Tom hasn’t read this book _____ Đáp án 1. We can’t go for a walk because it’s already rained. (Chúng ta không thể đi bộ được vì trời đã mưa rồi.) 2. Wait a moment please! I have not finished my exercise yet. (Chờ một chút! Tôi vẫn chưa hoàn thành bài tập.) 3. We’ve just come back from our holiday. (Chúng tôi vừa trở về từ kỳ nghỉ của mình.) 4. Have you spoken to her yet? (Bạn đã nói chuyện với cô ấy chưa?) 5. My sister has already crashed her new car. (Chị gái tôi đã làm hỏng chiếc xe mới của cô ấy.) 6. I’ve just had an idea. (Tôi vừa mới có một ý tưởng.) 7. Has your course started yet? (Khóa học của bạn đã bắt đầu chưa?) 8. I’m not hungry. I’ve already eaten dinner. (Tôi không đói. Tôi đã ăn tối rồi.) 9. I have just met my old friends. (Tôi vừa mới gặp những người bạn cũ của tôi.) 10. Tom hasn’t read this book yet. (Tom vẫn chưa đọc quyển sách này.)

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

Pages: 1  2