Danh mục
KHBD TC TIẾNG ANH 8 TUẦN 5 TIẾT 5 Unit 3 At home Reflexive pronouns
Thích 0 bình luận
Tác giả: Đỗ Thị Hồng Thái
Chủ đề: Khác
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 21:33 01/10/2022
Lượt xem: 23
Dung lượng: 22,0kB
Nguồn:
Mô tả: KHBD TC TIẾNG ANH 8 TUẦN 5 TIẾT 5 Unit 3 At home Reflexive pronouns Date of preparing:28/9/2022 Period 5 Unit 3: At home Reflexive pronouns I. Objectives: After finishing the lesson, students should be able to: Review the use of Reflexive pronouns II. Language content: A. Vocabulary: unit 3 (textbook- English 8) B. Structures: Reflexive pronouns. III. Teaching aids and method: - Teaching aids: textbook, workbook, exercise books… - Method: Communicative approach. IV. Procedures: */ Organization.( 1’) Class Date of teaching Absent ss: 8A 8B 8C A. Presentation:10’ Activities Content - T introduces Reflexive pronouns and explains how to use them. - T asks Ss to look at the extra board. - T gives some examples. - Ss listen and repeat. - Ss copy the notes. I. Theory: Đại từ phản thân trong tiếng Anh là gì? đại từ phản thân phản chiếu lại chính chủ từ của nó. Đại từ phản thân chỉ xuất hiện khi trong câu có một chủ từ trước đó. Ví dụ: I've told myself that a hundred times. (Tôi đã tự nói với bản thân mình điều đó cả trăm lần rồi.) Đại từ phản thân bao gồm Có 8 đại từ phản thân (Reflexive pronouns) tương ứng với 7 đại từ nhân xưng được tổng hợp lại trong bảng dưới đây. Đại từ nhân xưng chủ ngữ (Subject pronouns) Đại từ phản thân (Reflexive pronouns) Nghĩa Số ít I Myself Chính tôi, chính bản thân tôi You Yourself Chính bạn He Himself Chính anh ấy She Herself Chính cô ấy It Itself Chính nó Số nhiều We Ourselves Chính chúng tôi You Yourselves Chính các bạn They Themselves Chính họ Ví dụ câu có sử dụng đại từ phản thân: • I looked at myself in the mirror. (Tôi nhìn chính mình trong gương.) • Do you love yourself? (Bạn có yêu bản thân mình không?) • David sent himself a copy. (David đã gửi cho mình một bản sao.) • The wound healed itself quickly. (Vết thương đã tự nó lành nhanh chóng.) • We can’t look after ourselves. (Chúng tôi không thể tự chăm sóc mình.) • Don't put yourselves at risk, ever. (Đừng bao giờ tự đặt mình vào rủi ro.) • They blame themselves. (Họ tự trách mình.) • Cách dùng đại từ phản thân trong tiếng Anh Ví dụ: • They gave them a book. (Họ tặng cho họ một cuốn sách.) -> Them có thể là một số người nào đó không phải chủ thể. • They gave themselves a book. (Họ tặng chính họ một cuốn sách.) -> Themselves với they đều là một chủ thể. Ngoài ra đại từ phản thân được dùng với những chức năng như: Đại từ phản thân dùng làm tân ngữ của động từ Cấu trúc câu với đại từ phản thân làm tân ngữ là: S + V + O (đại từ phản thân) Ví dụ: She sent herself a letter. (Cô ấy gửi cho chính mình một lá thư.) Đại từ phản thân có thể làm tân ngữ trực tiếp hoặc tân ngữ gián tiếp trong câu: Đại từ phản thân làm tân ngữ gián tiếp: He bought himself a new book. (himself đứng sau động từ, trước danh từ.) Đại từ phản thân làm tân ngữ trực tiếp: I taught myself to play the piano. (Tôi đã tự học chơi piano.) Đại từ phản thân dùng làm tân ngữ cho giới từ Trường hợp này đại từ phản thân đứng sau một giới từ nào đó, gọi là tân ngữ của giới từ đó. Ví dụ: I was only talking to myself. (Tôi chỉ đang nói chuyện với chính mình.) -> Đại từ phản thân “myself” được xem là tân ngữ của giới từ “to”. Chú ý: Giới từ By + đại từ phản thân = alone (một mình). Vd: John washed the dishes by himself. (John đã rửa bát một mình.) Đại từ phản thân và đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns) Đại từ phản thân (Reflexive pronouns) cũng được dùng với ý nghĩa nhấn mạnh chủ thể của hành động, với ý nghĩa chính chủ thể thực hiện hành động chứ không phải ai khác. Với chức năng khác biệt này, những đại từ này được gọi là đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns). Ví dụ: • She made it herself. (Cô ấy đã tự làm nó cho mình.) -> herself là đại từ phản thân, làm tân ngữ đứng sau động từ. • She herself made it. (Chính cô ấy đã làm nó.) -> herself là đại từ nhấn mạnh, tác động vào “she”, đứng sau chủ ngữ “she”. • Một số động từ thường đi kèm với đại từ phản thân Một số ngoại động từ hay được dùng với đại từ phản thân như: • Amuse + đại từ phản thân: Tự giải trí • Blame + đại từ phản thân: Tự đổ lỗi • Cut + đại từ phản thân: Đứt tay • Hurt + đại từ phản thân: Tự làm đau bản thân • Introduce + đại từ phản thân: Tự giới thiệu • Kill + đại từ phản thân: Tự tử • Prepare + đại từ phản thân: Tự chuẩn bị • Teach + đại từ phản thân: Tự dạy • Burn + đại từ phản thân: Bị bỏng • Look at/ see + đại từ phản thân: Tự nhìn hình ảnh của mình Ví dụ: • Let me introduce myself. (Hãy để tôi tự giới thiệu bản thân mình.) • You can't blame yourself for your father's death. (Bạn không thể tự trách mình về cái chết của cha bạn.) • You can also amuse yourself watching a movie. (Bạn cũng có thể giải trí khi xem một bộ phim.) Một số động từ + đại từ phản thân -> Thành ngữ Enjoy oneself: Hy vọng ai có thời gian vui vẻ Vd: Enjoy yourself. Chúc bạn có thời gian vui vẻ. Make yourself at home: Cứ tự nhiên như ở nhà By oneself: Một mình, không cần ai giúp đỡ. Vd: I live by myself: Tôi sống một mình. Behave oneself: Cư xử đúng Vd: I wish the children would behave themselves: Tôi ước bọn trẻ sẽ cư xử đùng mực. Lưu ý khi sử dụng đại từ phản thân Một số chủ ngữ số ít nhưng được dùng với đại từ phản thân số nhiều Một số danh từ như “parent, family, student, worker,…” khi làm chủ ngữ trong câu có thể ở dạng số ít. Nếu phải dùng một đại từ phản thân tương ứng thì ta dùng từ nào? Những danh từ này đều là trung tính, nghĩa là không chỉ giới tính cụ thể nào -> đại từ nhân xưng “they” có thể thay thế cho chúng -> nếu sử dụng đại từ phản thân sẽ dùng “themselves”. Ví dụ: Every student had to introduce themselves on the first day of the class. (Mỗi học sinh phải giới thiệu bản thân mình vào buổi học đầu tiên.) -> Chủ ngữ every student là số ít vẫn được dùng với đại từ phản thân là số nhiều “themselves” Đại từ phản thân không đứng sau những động từ miêu tả công việc cá nhân của con người như wash, dress, shave… Ví dụ: She washed herself in the water. (SAI) She washed in the water. (ĐÚNG) Không sử dụng đại từ phản thân sau giới từ chỉ vị trí Sau một số đại từ chỉ vị trí như next to, in front of, beside,…ta không dùng đại từ phản thân. Thay vào đó, ta sẽ sử dụng đại từ tân ngữ. Ví dụ: He had a suitcase beside himself. (SAI) He had a suitcase beside him. (ĐÚNG) Không sử dụng đại từ phản thân sau giới từ With khi mang nghĩa là đồng hành Ví dụ: I have my older brother with me in the school marathon. (Tôi có anh trai cùng đồng hành trong cuộc thi chạy của trường.) -> không sử dụng with myself. B. Practice: 30’ -T gives the task and asks Ss to do it. - T guides how to do the exercise. - Ss do the exercises (oral - written). - T gives feedback and keys. - Some Ss read aloud their answers. - T gives feedback. II. Exercise: Ex1 : Bài tập đại từ phản thân Điền 1 đại từ phản thân phù hợp vào ô trống mỗi câu dưới đây. 1. Tom cut _________ while he was shaving this morning. 2. We really enjoyed _________ very much. 3. I repaired my bike _________. 4. Why don't you clean the windows _________? 5. Jack and I introduced _________ to our new neighbor. 6. He decided to repair his bike _________. 7. They looked at _________. 8. The film _________ wasn't very good, but I liked the music. 9. The old woman sat at the park bench talking to _________. 10.Let's paint the house _________. 11.Did you write it _________ ? 12.She locked the door _________. 13.The children cleaned their room _________ . 14.Ann backed the cake _________ . 15.The cat caught the mouse _________. Answer key Ex1 1. himself 2. ourselves 3. myself 4. yourself 5. ourselves 6. himself 7. themselves 8. itself 9. herself 10. ourselves 11. yourself 12. herself 13. themselves 14. herself 15. itself C. Consolidation: 2’ - Remind all D. Homework: 2’ - Learn your lesson at home. - Prepare for the new lesson. Evaluation: …………………………………………………………………................................................................................................................................................................................................................................................................................... _______________________________________________

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.